THÀNH PHẦN: Mỗi viên chứa:
Hoạt chất: Paracetamol………………………………………… 500mg
Pamabrom…………………………………………….. 25 mg
Pyrilamin maleat …………………………………… 15 mg
Tá dược: Tinh bột tiền hồ hóa, tinh bột ngô, crospovidon, povidon K30, silic oxyd dạng keo khan, acid stearic, magnesi stearat, opadry II pink.
MÔ TẢ SẢN PHẨM:
Viên nén dài bao phim màu hồng, có in chữ “TYDOL WOMEN” trên 2 mặt viên.
DƯỢC LỰC HỌC:
Paracetamol là chất chuyển hóa có hoạt tính của phenacetin, có tác dụng giảm đau bằng cách ngăn chặn sự phát sinh xung động gây đau ở ngoại vi. Thuốc có tác dụng hạ sốt bằng cách ức chế trung khu điều nhiệt vùng dưới đồi.
Pamabrom, một dẫn xuất của xanthin, là 1 loại thuốc lợi tiểu an toàn và hiệu quả trong việc làm giảm triệu chứng tích tụ nước của tình trạng tăng trọng, phù, sưng, và/hoặc cảm giác căng nở đi kèm trong thời kì tiền kinh nguyệt và kinh nguyệt
Pyrilamin là thuốc kháng histamin H1 thuộc nhóm ethylenediamin có tác dụng ức chế hoạt động của histamin trên cơ trơn, tính thấm của mao mạch, và có thể vừa kích thích và vừa ức chế hệ thần kinh trung ương. Pyrilamin còn có tác dụng như là chất kháng cholinergic và tác dụng giảm đau.
DƯỢC ĐỘNG HỌC:
Paracetamol được hấp thu nhanh và hầu như hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt trong vòng 30 đến 50 phút sau khi uống với liều điều trị. Paracetamol phân bố nhanh và đồng đều trong phần lớn các mô của cơ thể. Khoảng 25% paracetamol trong máu kết hợp với protein huyết tương. Nửa đời huyết tương của paracetamol là 1,25 – 3 giờ, chủ yếu qua đường nước tiểu.
Pamabrom được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Tác dụng lợi tiểu bắt đầu sau khoảng 2 giờ, và nồng độ đỉnh huyết tương đạt được trong khoảng 3 – 6 giờ sau khi uống. Một phần hấp thu kết hợp với protein huyết tương được thài trừ qua thận vào ruột, nhưng chủ yếu là qua nước tiểu dưới dạng không đổi.
Pyrilamin được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh huyết tương đạt được trong vòng 2 – 3 giờ, và có tác dụng kéo dài từ 4 – 6 giờ. Thuốc được phân bố khắp cơ thể, bao gồm cả hệ thần kinh trung ương. Đào thải qua nước tiểu chủ yếu dưới dạng chất chuyển hóa, có ít hoặc không có dưới dạng không chuyển hóa.
CHỈ ĐỊNH:
Giảm tạm thời các triệu chứng của hội chứng tiền kinh nguyệt và trong lúc hành kinh như chướng bụng, tăng cân do giữ nước, vọp bẻ, vú đau, nhức đầu, đau lưng.
CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG:
Người lớn và trẻ em 12 tuổi trở lên: Uống 2 viên cách mỗi 4-6 giờ. Không uống nhiều hơn 8 viên trong vòng 24 giờ.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
– Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Người có bệnh suyễn, tăng nhãn áp, tắc nghẽn cổ bàng quang, loét dạ dày, tá tràng hoặc tắc nghẽn môn vị – tá tràng, khí phế thủng, bệnh phổi mạn tính.
– Phụ nữ có thai và cho con bú.
– Trẻ em dưới 12 tuổi.
LƯU Ý VÀ THẬN TRỌNG:
– Thận trọng và cảnh báo đặc biệt khi sử dụng thuốc chứa hoạt chất Paracetamol: Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN), hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
– Ngộ độc paracetamol có thể gây tổn thương gan.
– Không nên dùng chung với các sản phẩm khác có chứa paracetamol.
– Thuốc có thể gây buồn ngủ. Dùng cẩn trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:
– Tác dụng phụ bao gồm buồn ngủ và lừ đừ.
– Các phản ứng quá mẫn hiếm nhưng có thể có như mề đay, phát ban da, ngứa hoặc phản vệ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
TƯƠNG TÁC THUỐC:
– Kết hợp isoniazid, phenytoin, barbiturate, carbamazepine và acetaminophen gây độc gan nặng.
– Rượu, các thuốc làm dịu và an thần có thể làm tăng tác dụng gây buồn ngủ.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ:
Paracetamol
Triệu chứng: buồn nôn, ói mửa, chán ăn, xanh xao, đau bụng.
Dùng quá liều paracetamol có thể gây suy gan. Dùng liều quá cao, trên 10 g ở người lớn (liều thấp hơn ở người nghiện rượu) và trên 150 mg/kg thể trọng ở trẻ em, dùng liều đơn có thể gây phân hủy tế bào gan đưa đến hoại tử hoàn toàn và không hồi phục, nhiễm toan chuyển hóa, bệnh lý não dẫn đến hôn mê hoặc tử vong.
Xử trí cấp cứu:
Chẩn đoán sớm rất quan trọng trong điều trị quá liều paracetamol. Khi nhiễm độc nặng, điều quan trọng là phải điều trị hỗ trợ tích cực.
Cần rửa dạ dày trong mọi trường hợp, tốt nhất trong vòng 4 giờ sau khi uống.
Dùng thuốc giải độc N-Acetylcystein dạng uống hoặc tiêm tĩnh mạch.
Pyrilamin
Triệu chứng: Ao giác, kích động và co giật, giãn đồng tử, bí tiểu và khô miệng.
Xử trí: Điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
TRÌNH BÀY:
Hộp 1 vỉ x 10 viên nén bao phim.
Hộp 2 vỉ x 10 viên nén bao phim.
Hộp 10 vỉ x 10 viên nén bao phim.
BẢO QUẢN: Ở nhiệt độ dưới 300C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.
HẠN DÙNG: 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc khi quá hạn sử dụng.
THỜI GIAN XÉT LẠI TỜ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG: …